DỰ THẢO NGHỊ ĐỊNH VỀ DỊCH VỤ LOGISTICS THAY THẾ NGHỊ ĐỊNH 140/2007 TẠI VIỆT NAM
Dự thảo Nghị định về dịch vụ logistics ở Việt Nam (Dự Thảo) gần đây đã được Bộ công thương (BCT) công bố. Bản Dự Thảo gần nhất sẽ thay thế Nghị Định 140/2007 về cùng một lĩnh vực. Những điểm đáng chú ý của bản Dự Thảo gồm:
· Dự Thảo phân loại dịch vụ logistics phù hợp với các cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO. Nghị Định 140/2007 đưa ra phân loại riêng về dịch vụ logistics, không thống nhất với mô tả về dịch vụ logistics tại Biểu Cam Kết WTO. Vì vậy không dễ để so sánh Dự Thảo với Biểu Cam Kết WTO;
· Dự Thảo không bao gồm một số dịch vụ logistics nhất định được quy định tại Nghị Định 140/2007 (xem bảng dưới). Do đó, không rõ là liệu các dịch vụ này có được cho phép hay không được cho phép theo quy định của bản Dự Thảo;
· Các điều kiện đầu tư và hạn chế sở hữu nước ngoài được quy định trong bản Dự Thảo nhìn chung phù hợp với Biểu Cam Kết WTO. Mặc dù vậy, Dự Thảo quy định rằng sẽ không có điều kiện đầu tư và hạn chế sở hữu nước ngoài nào áp dụng với “các dịch vụ khác do thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics và khách hàng thỏa thuận theo thông lệ quốc tế về dịch vụ logistics và phù hợp với nguyên tắc cơ bản của Luật Thương mại”. Các dịch vụ này là các dịch vụ logistics không được liệt kê cụ thể trong Dự Thảo bao gồm cả “các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác”. Có thể cho rằng quy định này sẽ mở rộng phạm vi các dịch vụ logisitics được phép cung cấp tại Việt Nam. Tuy nhiên, bản chất của dịch vụ logistics được quy định điều khoản này không rõ ràng bởi vì không rõ là làm thể nào để phân biệt giữa “các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác” – về cơ bản không được cho phép với “ các dịch vụ khác được cung cấp bởi thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics” – về cơ bản lại được cho phép; và
· Bảng sau liệt kê các hạn chế sở hữu nước ngoài được áp dụng theo quy định tại Dự Thảo và, trong phạm vi có thể, so sánh với Nghị Định 140/2007;
No. |
Nghị Định
140/2007 Nghành nghề kinh doanh |
Nghị Định
140/2007 Hạn chế sở hữu nước ngoài |
Ngành nghề kinh doanh theo
Dự Thảo (giống hoặc tương tự) |
Dự Thảo Hạn chế sở hữu nước ngoài |
1. |
Vận tải hàng hóa đường
biển quốc tế và nội
địa |
·
49% đối với vận tải trong nước ·
Không giới hạn đối với vận tải quốc tế |
Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc
dịch vụ vận tải biển (ngoại trừ vận tải nội địa) |
·
49% trong liên doanh (LD) vận
hành đội tàu treo cờ
Việt Nam; ·
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (DNNN) đối
với cung cấp dịch vụ vận tải quốc tế |
2. |
Vận tải hàng hóa đường
thủy nội địa |
49% |
Dịch vụ vận tải hàng hóa hóa
thuộc dịch vụ vận tải đường
thủy nôi địa |
49% trong LD |
3. |
Vận tải hàng hóa đường
bộ |
51% |
Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc
dịch vụ vận tải đường bộ |
·
51% trong LD; hoặc ·
Thực hiện Hợp đồng BCC. |
4. |
Dịch vụ đại lý vận tải |
·
51% cho tới 11 tháng 1 năm 2014 ·
Không rõ nhưng có thể là không bị
hạn chế kể từ 11 tháng 1 năm 2014 |
Dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa |
100% vốn DNNN |
5. |
Dịch vụ bốc dỡ hàng hóa |
50% |
Dịch vụ xếp dỡ container (trừ dịch vụ cung cấp tại các sân bay) |
50% trong LD |
6. |
Dịch vụ kho bãi |
·
51% cho tới 11 tháng 1 năm 2014 ·
Không hạn chế kể từ 11 tháng 1 năm 2014 |
Dịch vụ kho bãi thuộc
dịch vụ hỗ trợ mọi phương thức vận tải |
100% vốn DNNN |
7. |
Dịch vụ kho container |
·
51% cho tới 11 tháng 1 năm 2014 ·
Không hạn chế kể từ 11 tháng 1 năm 2014 |
Dịch vụ kho bãi container thuộc dịch vụ hỗ trợ vận tải biển |
100% vốn DNNN |
8. |
Dịch vụ thu gom hàng
hóa |
Không rõ nhưng có thể là 51% tới 1 tháng 1 năm 2014 và không hạn chế sau đó |
Dịch vụ hỗ trợ bán lẻ, bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu
kho, thu gom, tập hợp, phân loại hàng hóa, phân phối
lại và giao hàng |
Không hạn
chế |
9. |
Dịch vụ thông quan |
·
51% cho tới 11 tháng 1 năm 2014 ·
Không rõ nhưng có thể là không hạn
chế kể từ 11 tháng 1 năm 2014 |
Dịch vụ thông quan thuộc
dịch vụ hỗ trợ vận tải biển |
Chỉ có thể LD, không hạn chế sở hữu |
10. |
Dịch vụ sửa chữa tàu biển và thiết bị vận tải cho các công ty vận
tải |
Không rõ nhưng có thể là được cho phép |
Không có dịch
vụ tương tự |
Không rõ nhưng có thể là được cho phép |
11. |
Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu |
Không rõ nhưng có thể là được cho phép |
Không có dịch
vụ tương tự |
Không rõ nhưng có thể là được cho phép |
12. |
Dịch vụ vận chuyển quốc tế |
Giống “dịch
vụ đại lý vận tải hàng hóa” |
Dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa; |
Giống với
dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa |
13. |
Dịch vụ môi giới vận tải và đại lý vận tải |
·
49% đối với dịch vụ đại lý vận tải ·
Không rõ với môi giới vận tải |
Không có dịch
vụ tương tự |
Theo quy định
tại Nghị Định 160/2016: ·
49% đối với dịch vụ đại lý vận tải ·
Không rõ đối với môi giới vận tải |
14. |
Dịch vụ ủy thác chuyển phát hàng hóa |
Không rõ,
phụ thuộc vào các nghiên
cứu thêm |
Dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa |
Giống với
dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa |
15. |
Dịch vụ lưu giữ hàng hóa |
Không rõ,
phụ thuộc vào phân loại
của dịch vụ này |
Không có dịch
vụ tương tự |
Không rõ nhưng có thể không được cho phép |
16. |
Đại lý giao nhận và mua bán |
Không hạn
chế nhưng phụ thuộc vào các loại
hàng hóa cụ thể |
Không có dịch
vụ tương tự |
Không rõ nhưng có thể không được cho phép |
17. |
|
|
Dịch vụ chuyển phát |
100% vốn DNNN |
18. |
|
|
Dịch vụ khác, bao gồm
các hoạt động sau: kiểm tra vận đơn, dịch vụ môi giới vận tải hàng hóa, kiểm
định hàng hóa, dịch vụ lấy mẫu và xác định trọng lượng; dịch vụ nhận và chấp nhận hàng; dịch vụ chuẩn bị chứng từ vận tải |
Chỉ được
LD, không có hạn chế sở hữu nào được quy định |
19. |
|
|
Dịch vụ hỗ trợ bán buôn |
Không quy định |
20. |
|
|
Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc
dịch vụ vận tải đường sắt |
49% trong LD |
21. |
|
|
Dịch vụ vận tải hàng không |
Theo các quy định của Luật Hàng Không Dân Dụng
Việt Nam: ·
30% đối với DNNN; ·
49% đối với cổ đông lớn nhất (chủ thể Việt Nam) của DNNN đó ·
Chuyển nhượng cổ phần của chủ thể không phải là DNNN cho nhà
đầu tư nước ngoài có thể hoàn thành sau
2 năm kể từ ngày mà công ty được
cấp phép cung cấp dụng dịch vụ vận chuyển hàng không. |
22. |
|
|
Dịch vụ vận tải đa phương thức |
Không hạn chế |
23. |
|
|
Dịch vụ đại lý làm thủ tục hải quan |
Không hạn chế |
24. |
|
|
Dịch vụ kiểm tra và phân tích
kỹ thuật |
Không hạn chế |
25. |
Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác |
Không được
phép cung cấp các dịch vụ này trừ khi điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên có quy
định khác |
Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác |
Không được
phép cung cấp các dịch vụ này trừ khi điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên có quy
định khác |
Bài viết được đóng góp bởi Lê Thanh Nhật, thực tập sinh tại Venture North Law