NGHỊ ĐỊNH 163/2017 VỀ DỊCH VỤ LOGISTIC TẠI VIỆT NAM
Bấm vào Đây để xem bản pdf.
Nghị Định 163 của Chính Phủ về dịch vụ logistics được ban hành vào ngày 30 tháng 12 năm 2017 (Nghị Định 163/2017) sẽ có hiệu lực vào ngày 20 tháng 2 năm 2018 và thay thế Nghị Định 140 của Chính Phủ về dịch vụ logistics ngày 5 tháng 9 năm 2007 (Nghị Định 140/2017). Dưới đây là các thay đổi nổi bật trong Nghị Định 163/2017.
Nghị Định 163/2017 không còn yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ logistics phải đáp ứng các điều kiện về có đủ trang thiết bị và nhân sự. Điều kiện đã từng được áp dụng đối với một số dịch vụ logistics, tuy nhiên theo quy định của Nghị Định 163/2017, nhà cung cấp dịch vụ logistics chỉ phải đáp ứng các điều kiện áp dụng đối với dịch vụ logistics mà họ cung cấp.
Nghị Định 163/2017 cho phép nhà đầu tư nước ngoài được tự lựa chọn áp dụng các điều kiện đầu tư liên quan tới dịch vụ logistics tại các điều ước quốc tế trong trường hợp có nhiều điều ước quốc tế điều chỉnh.
Nghị Định 163/2017 phân loại các dịch vụ logistics theo biểu cam kết gia nhập WTO của Việt Nam, ngược lại, Nghị Định 140/2007 đưa ra cách phân loại riêng về các dịch vụ logistics nhưng lại không thống nhất với mô tả về các dịch vụ logistics theo Biểu Cam Kết WTO. Các điều kiện đầu tư và giới hạn tỷ lệ sở hữu nước ngoài được quy định tại Nghị Định 163/2017 nhìn chung thống nhất với Biểu Cam Kết WTO. Vì vậy, có thể dễ dàng so sánh Nghị Định 163/2017 với Biểu Cam Kết WTO.
Bảng dưới đây liệt kê giới hạn tỷ lệ sở hữu nước ngoài đối với các dịch vụ logistics theo quy định của Nghị Định 163/2017, ở một mức độ nhất định có sự so sánh với Nghị Định 140/2017:
No. |
Nghị Định 140/2007 Nghành nghề kinh doanh |
Nghị Định 140/2007 Hạn chế sở hữu nước ngoài |
Nghị Định 163/2017 Ngành nghề kinh doanh (giống hoặc tương tự) |
Nghị Định 163/2017 Hạn chế sở hữu nước ngoài |
1. |
Vận tải
hàng hóa đường biển quốc tế và nội địa |
·
49%
trong liên doanh (LD) đối
với vận tải trong nước ·
Không
giới hạn đối với vận tải quốc
tế |
Dịch vụ
vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải
biển |
49% |
2. |
Vận tải
hàng hóa đường thủy nội địa |
49% trong LD |
Dịch vụ
vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải
đường thủy nội địa |
49% |
3. |
Vận tải
hàng hóa đường bộ quốc tế và nội
địa |
51% trong LD |
Dịch vụ
vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải
đường bộ |
51% ; hoặc thực hiện Hợp
đồng hợp tác kinh doanh (BCC). |
4. |
Dịch vụ
đại lý vận tải |
·
51%
cho tới ngày 11 tháng 1 năm 2014 ·
Không
rõ nhưng có thể là không bị hạn chế kể từ
11 tháng 1 năm 2014 |
Dịch vụ
đại lý vận tải hàng hóa |
Không quy định. Doanh nghiệp
100% vốn nước ngoài (100%
FIE) được cho phép (Biểu Cam Kêt WTO) |
5. |
Dịch vụ
bốc dỡ hàng hóa |
50% trong LD |
Dịch vụ
xếp dỡ container (trừ dịch vụ cung cấp tại
các sân bay) |
50%; hoặc
thực hiện BCC |
6. |
Dịch vụ
kho bãi |
·
51%
cho tới 11 tháng 1 năm 2014 ·
Không
hạn chế kể từ 11 tháng 1 năm 2014 |
Dịch vụ
kho bãi thuộc dịch vụ hỗ trợ mọi
phương thức vận tải |
Không quy
định. 100% FIE được phép (Biểu Cam Kết
WTO) |
7. |
Dịch vụ
kho container |
·
51%
cho tới 11 tháng 1 năm 2014 ·
Không
hạn chế kể từ 11 tháng 1 năm 2014 |
Dịch vụ
kho bãi container thuộc dịch vụ hỗ trợ vận
tải biển |
100% FIE
được cho phép (Biểu Cam Kêt WTO) |
8. |
Dịch vụ
thu gom hàng hóa |
Không rõ nhưng có thể là 51%
tới 1 tháng 1 năm 2014 và không hạn chế sau đó. Phải tuân theo các quy định
riêng của Chính Phủ |
Dịch vụ
hỗ trợ bán lẻ, bao gồm cả hoạt động
quản lý hàng lưu kho, thu gom, tập hợp, phân loại
hàng hóa, phân phối lại và giao hàng |
Không rõ
nhưng có thể là không được phép |
9. |
Dịch vụ
thông quan |
·
51%
trong LD cho tới 11 tháng 1 năm 2014 ·
Không
rõ nhưng có thể là không hạn chế kể từ 11
tháng 1 năm 2014 |
Dịch vụ
thông quan thuộc dịch vụ hỗ trợ vận tải
biển |
Không hạn
chế sở hữu nhưng 100% FIE không được
phép; Thực hiện
BCC |
10. |
Dịch vụ
sửa chữa tàu biển và thiết bị vận tải
cho các công ty vận tải |
Không rõ nhưng có thể là
không được cho phép |
Không có dịch
vụ tương tự |
Không rõ
nhưng có thể là không được cho phép |
11. |
Dịch vụ
ủy thác xuất nhập khẩu |
Không rõ nhưng có thể là
không được cho phép |
Không có dịch
vụ tương tự |
Không rõ
nhưng có thể là được cho phép |
12. |
Dịch vụ
vận chuyển quốc tế |
Giống “dịch vụ đại
lý vận tải hàng hóa” |
Dịch vụ
đại lý vận tải hàng hóa; |
Giống với
dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa |
13. |
|
|
Dịch vụ
chuyển phát |
Không quy
định. 100% FIE vốn nhà nước được
cho phép (Biểu Cam Kết WTO) |
14. |
|
|
Dịch vụ
khác, gồm các hoạt động động sau: kiểm
tra vận đơn, dịch vụ môi giới vận tải
hàng hóa, dịch vụ lấy mẫu và xác định trọng
lượng; dịch vụ nhận và chấp nhận
hàng hóa; dịch vụ chuẩn bị chứng từ vận
tải. |
Không có hạn
chế sở hữu nhưng 100% FIE không được
cho phép. |
15. |
|
|
Dịch vụ
hỗ trợ bán buôn |
Không rõ
nhưng có thể không được cho phép |
16. |
|
|
Dịch vụ
vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải
đường sắt |
49% |
17. |
|
|
Dịch vụ
vận tải hàng không |
Theo quy định
của Luật Hàng Không Dân Dụng của Việt Nam: ·
30%
thuộc FIE ·
49%
thuộc cổ đông lớn nhất (chủ thể Việt
Nam) của FIE đó ·
Việc
chuyển nhượng của doanh nghiệp không phải
là FIE cho nhà đầu tư nước ngoài có thể thực
hiện sau 2 năm kể từ ngày công ty được
cấp phép dịch vụ vận tải hàng không. |
18. |
|
|
Dịch vụ
vận tải đa phương thức |
Không rõ
nhưng có thể không được cho phép |
19. |
|
|
Dịch vụ
đại lý làm thủ tục hải quan |
Không rõ
nhưng có thể không được cho phép |
20. |
|
|
Dịch vụ
phân tích và kiểm định kỹ thuật |
100% FIE
được cho phép (Biểu Cam Kết WTO). Ngoại trừ
các dịch vụ không mở cửa cho khu vực tư
nhân. ·
Không
có hạn chế về sở hữu (nhưng 100% FIE không
được cho phép) sau 3 năm các dịch vụ này
được mở cho khu vực tư nhân. ·
100%
FIE không được cho phép sau 5 năm các dịch vụ
này được mở cho khu vực tư nhân. |
21. |
Các dịch
vụ hỗ trợ vận tải khác |
Không
được phép các dịch vụ này trừ trường
hợp được quy định khác đi trong các hiệp
định quốc tế mà Việt Nam là thành viên |
Các dịch
vụ hỗ trợ vận tải khác |
Không rõ
nhưng có thể không được cho phép. |
Bài viết được đóng góp bởi Hà Thanh Phúc (luật sư tập sự) và Đinh Thị Khánh Linh (thực tập sinh) tại Venture North Law.